top of page

The set:  Anura  > Family: RanidaeBreed: Amolops

Amolops shihaitaoi

Ếch bám đá hekou – Hekou Torrent Frog

Đặc điểm nhận dạng. Kích thước khoảng 35.5‒37.3 mm ở con đực, 39.2‒45.7 mm ở con cái. Gót chân gập chạm tới mõm. Không có gờ da bên hông, đĩa bám ngón chân có rãnh rõ ràng, màng bơi ở chân phát triển hoàn toàn. Lưng màu nâu hoặc vàng ô liu, các vệt trắng mạng nhện giữa lưng. Các mụn trắng nổi bật ở má, môi và vùng mõm. Bụng màu trắng có các vệt đen ở ngực. Chai sinh dục phát triển với gai nhọn.


Sinh học. Chưa có thông tin.


Trứng và nòng nọc. Đang cập nhật.


Sinh cảnh. Suối đá nước chảy khá mạnh ở rừng thường xanh. Tại Việt Nam phân bố ở độ cao trên 1000 m.


Phân bố. Việt Nam: Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc. Thế giới: Trung Quốc (Vân Nam, Quảng Đông, vùng giáp biên giới Việt Nam).


Tình trạng bảo tồn. Sách đỏ Việt Nam: Không. Danh lục Đỏ thế giới: LC (với loài A. ricketii).


Nguồn gốc tên loài. “shihaitaoi” đặt theo tên người, để vinh danh giáo sư Hai-Tao Shi từ đại học Hải Nam cho những đóng góp của ông trong nghiên cứu bò sát, lưỡng cư ở Trung Quốc (Wang et al. 2022).


Loài tương tự. Thuộc nhóm loài ếch bám đá Amolops ricketii, bao gồm các loài: A. yunkaiensis Lyu, Wang, Liu, Zeng & Wang, 2018, A. albispinus Sung, Wang & Wang, 2016, A. wuyiensis (Liu & Hu, 1975), A. ricketti (Boulenger, 1899), A. sinensis Lyu, Wang & Wang, 2019, and A. yatseni Lyu, Wang & Wang, 2019 (Lyu et al. 2019; Jiang et al. 2021). Loài A. ricketii trước đây ghi nhận ở Việt Nam (Nguyen et al. 2009) và loài A. yatseni ghi nhận ở Việt Nam trước đây (Wu et al. 2020), nay được thay thế bằng loài Amolops shihaitaoi. Một loài khác Amolops tonkinensis (Ahl 1927 “1926) mô tả ở miền Bắc Việt Nam có đặc điểm hình thái giống với A. ricketii và sau đó là đồng danh của loài A. ricketii. Poyarkov et al. (2021) cho rằng loài Amolops tonkinensis là một loài riêng biệt, được sử dụng thay thế loài A. ricketii cho các quần thể ở Việt Nam (và khu vực giáp ranh Trung Quốc). Tuy nhiên trong mô tả A. shihaitaoi, các tác giả đưa ra so sánh phân biệt mẫu vật loài A. shihaitaoi (thu ở Hekou, Yunnan, China) với mẫu vật loài A. tonkinensis (1 mẫu vật duy nhất) dựa vào kích thước và độ dài của gót chân khi gập vào và cho rằng hai loài này là khác biệt. Mặc dù vậy, các nghiên cứu tiếp theo về nhóm này là rất cần thiết và cần được xem xét lại.


Tài liệu tham khảo.

  • Bộ Khoa học Công nghệ (2007). Sách đỏ Việt Nam. Phần I. Động Vật. NXB Khoa học Tự nhiên và Công Nghệ. Hà Nội.

  • Frost, D.R. (2022) Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. Electronic Database accessible at http://research.amnh.org/herpetology/amphibia/index.html, (accessed on 24 July 2022). American Museum of Natural History.

  • Poyarkov, N.A., Van Nguyen, T., Popov, E.S., Geissler, P., Pawangkhanant, P., Neang, T., Suwannapoom, C. & Orlov, N.L. (2021) Recent progress in taxonomic studies, biogeographic analysis, and revised checklist of amphibians in Indochina. Russian Journal of Herpetology 28, 1–110. https://doi.org/10.30906/1026-2296-2021-28-3A-1-110

  • Nguyen, S. Van, Ho, C.T., Nguyen, T.Q., Sang, N. Van, Cuc, H.T. & Truong, N.Q. (2009) Herpetofauna of Vietnam. Edition chimaira, frankfurt am Main, 768 pp.

  • van Dijk PP, Raoul Bain, Michael Wai Neng Lau, Zhao Ermi, Gu Huiqing. 2004. Amolops rickettiThe IUCN Red List of Threatened Species 2004: e.T58224A11752348. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T58224A11752348.en. Accessed on 29 December 2021.

  • Wang, J., Li, J., Du, L., Hou, M. & Yu, G. (2022)A cryptic species of the Amolops ricketti species group (Anura, Ranidae) from China–Vietnam border regions. ZooKeys 1112, 139–159. https://doi.org/10.3897/zookeys.1112.82551

  • Wu, Y.H., Yan, F., Stuart, B.L., Prendini, E., Suwannapoom, C., Dahn, H.A., Zhang, B.L., Cai, H.X., Xu, Y.B., Jiang, K., Chen, H.M., Lemmon, A.R., Lemmon, E.M., Raxworthy, C.J., Orlov, N.L., Murphy, R.W. & Che, J. (2020) A combined approach of mitochondrial DNA and anchored nuclear phylogenomics sheds light on unrecognized diversity, phylogeny, and historical biogeography of the torrent frogs, genus Amolops (Anura: Ranidae). Molecular Phylogenetics and Evolution 148, 106789. https://doi.org/10.1016/j.ympev.2020.106789

Amolops shihaitaoiLuan Nguyen
00:00 / 00:10
bottom of page