Limnonectes bannaensis
The set: Anura > Family: Dicroglossidae > Below family: Dicroglossinae > Genus: Limnonectes
Ếch nhẽo Banna – Banna Large-headed Frog
Đặc điểm nhận dạng. Thuộc nhóm Limnonectes kuhlii, kích thước lớn, chiều dài thân khoảng 9 cm. Thân mập, đầu dài hơn bề rộng, mõm tù khi nhìn từ phía bên, màng nhĩ ẩn dưới da. Có 1 gờ trên màng nhĩ tới bả vai và 1 gờ nhỏ sau mắt. Hai mấu thịt ở hàm dưới rõ ràng.
Chân và tay mập, màng bơi ở chân trước không có, màng bơi chân sau phát triển hoàn toàn tới mút ngón IV. Khi chân gập dọc cơ thể, khớp cổ chân chạm tới giữa mắt. Da toàn thân nhẵn, trên lưng hơi nhăn nheo. Đùi và ống chân khá nhẵn, chỉ có vài mụn rải rác. Mặt bụng nhẵn.
Đầu và lưng màu nâu đen, đôi khi có các đốm hay vện đen rải rác. Phần má và môi màu nâu đồng nhất không có đốm trắng. Hông và bụng màu nâu. Con ngươi màu đen, phần dưới mắt đôi khi có màu trắng (McLeod và cs. 2015; kiểm tra mẫu vật).
Sinh học. Các cá thể cái tìm thấy vào tháng 5 chứa trứng cho thấy loài này sinh sản vào mùa hè ở miền Bắc. Cùng mùa sinh sản với 1 loài khác trong nhóm này là Limnonectes nguyenorum (McLeod và cs. 2015).
Trứng và nòng nọc. Đang cập nhật.
Sinh cảnh sống. Rừng thường xanh và rừng thứ sinh.
Phân bố. Việt Nam: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hoà Bình, Lai Châu, Sơn La, Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị. Nước ngoài: Trung Quốc, Thái Lan và Lào (Frost 2022; Pham và cs. 2019).
Tình trạng bảo tồn. Chưa có đánh giá (IUCN 2022).
Nguồn gốc tên loài. Tên loài "bannaensis" được đặt theo địa danh nơi loài này được tìm thấy đầu tiên - khu vực Bannan, Vân Nam, Trung Quốc.
Loài tương tự. Thuộc nhóm Limnonectes kuhlii với đặc trưng là màng nhĩ ẩn, màng bơi hầu hết phát triển hoàn toàn, da trơn hoặc nhăn nheo. Nhóm này tại Việt Nam hiện có Limnonectes bannaensis Ye, Fei, Xie, and Jiang, 2007; Limnonectes fastigatus Stuart, Schoen, Nelson, Maher, Neang, Rowley, and McLeod, 2020; Limnonectes kiziriani Pham, Le, Ngo, Ziegler, and Nguyen, 2018; Limnonectes nguyenorum McLeod, Kurlbaum, and Hoang, 2015; Limnonectes phuyenensis Pham, Do, Le, Ngo, Nguyen, Ziegler, and Nguyen, 2020; Limnonectes quangninhensis Pham, Le, Nguyen, Ziegler, Wu, and Nguyen, 2017 (Frost 2022). Phân biệt các loài trong nhóm này dựa vào kích thước, các mụn cóc (sần) ở đùi và ống chân và vùng phân bố của chúng.
Tài liệu tham khảo.
Frost, D.R. (2022) Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. Electronic Database accessible at http://research.amnh.org/herpetology/amphibia/index.html, (accessed on 01 January 2022). American Museum of Natural History.
IUCN Red List of Threatened Species (2022). https://www.iucnredlist.org/.
McLeod, D.S., Kurlbaum, S. & Van Hoang, N. (2015) More of the same: A diminutive new species of the Limnonectes kuhlii complex from northern Vietnam (Anura: Dicroglossidae). Zootaxa 3947, 201–214. https://doi.org/10.11646/zootaxa.3947.2.4
Pham The Cuong, Phan Quang Tien, Do Trong Dang, Nguyen Quang Truong, 2019. New provincial records of the genus Limnonectes (Amphibia: Anura: Dicroglossidae) from Vietnam. Tap chi Sinh hoc, 41(2se1&2se2): 169–176. https://doi.org/10.15625/0866-7160/v41n2se1&2se2.14151