top of page

Ingerophrynus macrotis

The set:  Anura  > Family: Bufonidae > Genera: Ingerophrynus

Cóc màng nhĩ to – Big-eyed Toad

Đặc điểm nhận dạng. Đang cập nhật.


Sinh học. Đang cập nhật.


Trứng và nòng nọc. Đang cập nhật.


Sinh cảnh. Đang cập nhật.


Phân bố. Việt Nam: Lào Cai, Bắc Giang, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Lâm Đồng, Đồng Nai, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk. Thế giới: Thái Lan, Myanmar, Lào, Campuchia (Frost 2022).


Tình trạng bảo tồn. Sách đỏ Việt Nam: Không. Danh lục Đỏ thế giới: LC (Ít lo ngại) (IUCN 2017).


Nguồn gốc tên loài. Đang cập nhật.


Loài tương tự. Đang cập nhật.


Tài liệu tham khảo.

  • Bộ Khoa học Công nghệ (2007). Sách đỏ Việt Nam. Phần I. Động Vật. NXB Khoa học Tự nhiên và Công Nghệ. Hà Nội.

  • Frost, D.R. (2022) Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. Electronic Database accessible at http://research.amnh.org/herpetology/amphibia/index.html, (accessed on 01 January 2022). American Museum of Natural History.

  • IUCN SSC Amphibian Specialist Group. 2017. Ingerophrynus macrotisThe IUCN Red List of Threatened Species 2017: e.T54699A113955971. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T54699A113955971.en. Accessed on 07 January 2022.

Ingerophrynus macrotisLuan Nguyen
00:00 / 00:12
bottom of page