top of page

Bộ: Anura > Họ: Bufonidae > Giống: Phrynoidis

Phrynoidis asper

Cóc xù, cóc thô – Asian Giant Toad

Đặc điểm nhận dạng. Kích thước lớn, chiều dài thân có thể đạt tới 14 cm ở con cái và 10 cm ở con đực. Không có gờ sau thái dương. Gờ ổ mắt khá phẳng, không rõ ràng. Gờ mõm tới mắt rõ ràng kể cả ở con non. Gờ trên màng nhĩ phát triển và dày. Tuyến mang tai nhỏ và tròn, kích thước gần bằng mắt. Màng nhĩ rõ, tròn. Chân trước phát triển, ngón chân tròn, mút ngón chân không phình rộng và không có màng bơi giữa các ngón. Hai củ bàn chân trước rõ và phát triển. Chân sau phát triển, ngón chân tròn và hơi phình rộng ở mút ngón. Màng bơi khá phát triển, 3/4 ngón IV. Khớp gối chạm màng nhĩ hoặc mặt khi chân gập dọc thân. Củ bàn chân trong phát triển, củ bàn ngoài tròn. Da xù xì, phủ bởi các mụn kích thước lớn và nhỏ không đều. Giữa các mụn có các gai nhỏ màu đen nhô lên. Ngón chân có các hạt mụn phát triển. Thân màu nâu ô liu, bụng màu nâu sáng với các đốm hoặc chấm màu tối (Taylor 1962).


Sinh học. Hoạt động chủ yếu ban đêm, thường tìm thấy ven suối nhỏ (AmphibiaWeb 2014, Taylor 1962).


Trứng và nòng nọc. Đang cập nhật.


Sinh cảnh. Đang cập nhật.


Phân bố. Việt Nam: Gia Lai, Đắk Lắk. Thế giới: Thái Lan, Myanmar, Indonesia, Malaysia, Campuchia, Lào (Frost 2022).

Ghi nhận tại Việt Nam chưa rõ ràng do thiếu mẫu vật hoặc hình ảnh để xác nhận và được coi là nhầm lẫn về định loại với cóc rừng (Ingerophrynus ssp.) theo thông tin cá nhân của Nguyễn Quảng Trường (xem IUCN 2021). Chúng tôi vẫn cập nhật loài này tại Việt Nam theo Frost (2022).

Ảnh chụp tại Malaysia bởi Kenneth Chin.


Tình trạng bảo tồn. Sách đỏ Việt Nam: Không. Danh lục Đỏ thế giới: LC (Ít lo ngại) (IUCN 2021).


Nguồn gốc tên loài. Đang cập nhật.


Loài tương tự. Đang cập nhật.


Tài liệu tham khảo.

Phrynoidis asper Luan Nguyen
00:00 / 00:10
Phrynoidis spec
bottom of page