top of page

The set:  Anura  > Family: Megophryidae > Below family: Megophryinae > Genera: Brachytarsophrys

Brachytarsophrys feae

Cóc sừng fea – Fea's Horned Frog

Đặc điểm nhận dạng. Đang cập nhật.


Sinh học. Đang cập nhật.


Trứng và nòng nọc. Đang cập nhật.


Sinh cảnh. Đang cập nhật.


Phân bố. Việt Nam: Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Vĩnh Phúc, Bắc Giang. Thế giới: Myanmar, Thái Lan, Lào, Trung Quốc (Frost 2022).


Tình trạng bảo tồn. Sách đỏ Việt Nam: Không. Danh lục Đỏ thế giới: LC (Ít lo ngại) (IUCN 2017).


Nguồn gốc tên loài. Đặt tên theo người đã thu thập mẫu chuẩn của loài, Leonardo Fea (1852–1903), một nhà tự nhiên học người Ấn Độ (Beolens và cs. 2013).


Loài tương tự. Đang cập nhật.


Tài liệu tham khảo.

  • Beolens, B., Watkins, M. & Grayson, M. (2013) The eponym dictionary of amphibians. Pelagic Publishing, 550 pp.

  • Bộ Khoa học Công nghệ (2007). Sách đỏ Việt Nam. Phần I. Động Vật. NXB Khoa học Tự nhiên và Công Nghệ. Hà Nội.

  • Frost, D.R. (2022) Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. Electronic Database accessible at http://research.amnh.org/herpetology/amphibia/index.html, (accessed on 01 January 2022). American Museum of Natural History.

  • IUCN SSC Amphibian Specialist Group. 2017. Megophrys feae (amended version of 2016 assessment). The IUCN Red List of Threatened Species 2017: e.T57539A118185279. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T57539A118185279.en. Accessed on 06 January 2022.

Brachytarsophrys feae
00:00 / 00:10
bottom of page